Tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng chuẩn nhất

Thích 115 Bình luận 0
4.72 (18 đánh giá)

Trong các công trình dự án thiết kế văn phòng, hệ thống điện năng được quan tâm nhiều trong việc lắp đặt, thiết kế. Hiện nay, có một quy chuẩn riêng được nhà nước quy định rõ, cụ thể tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng như thế nào? Cùng DCO Việt Nam theo dõi chi tiết ngay sau đây.

YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI THIẾT KẾ ĐIỆN VĂN PHÒNG, NHÀ Ở

Theo QCVN 12:2014/BXD đưa ra bộ quy chuẩn quốc gia về thiết kế hệ thống điện trong các công trình nhà ở, công trình công cộng, thiết kế nội thất văn phòng đã chỉ rõ những yêu cầu kỹ thuật cần thiết khi thiết kế điện văn phòng để đảm sự an toàn. Cụ thể được nêu rõ dưới đây.

1.1. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN

Tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng chuẩn nhất

Hệ thống đường dẫn điện, thiết bị điện cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn điều kiện về đảm bảo an toàn cho hệ thống và người sử dụng. Do những tác động từ bên ngoài như thời tiết, các vật cản, động vật,... nên cần bố trí thiết kế các thiết bị chống ăn mòn, không chịu tác động bởi nhiệt độ thời tiết, giảm tối thiểu những nguy hiểm từ tác động của vật rắn bên ngoài xâm nhập,... Về tiết diện của dây dẫn, cụ thể được quy định như sau:

Yêu cầu về tiết diện đối với dây pha các mạch xoay chiều:

  • Mạch chiếu sáng: 1,5 mm2

  • Mạch động lực, mạch dành riêng cho động lực, chiếu sáng: 2,5 mm2

  • Mạch điều khiển và tín hiệu: 0,5 mm2

  • Đường dẫn điện từ tủ điệncủa các phòng (căn hộ) đến tủ điện tầng: 4 mm2

  • Đường dẫn điện trục đứng được cấp điện cho một hoặc một số tầng: 6 mm2

Tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng chuẩn nhất

Tiết diện của dây trung tính:

  • Bằng tiết diện dây pha nếu mach điện 1 pha 2 dây,  hoặc mạch điện 3 pha có tiết diện ≤ 16mm2 hoặc mạch điện 3 pha có bộ số lẻ của 3 và sóng hài bậc 3 tạo ra độ méo từ 15 % đến 33 %;
  • Lớn hơn hoặc bằng tiết diện dây pha nếu bội số lẻ của 3 và sóng hài bậc 3 tạo ra độ méo lớn hơn 33 %;
  • Nhỏ hơn tiết diện dây pha nếu tiết diện của mạch 3 pha lớn hơn 16mm2

1.2. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT VÀ DÂY DẪN BẢO VỆ

Hệ thống nối đất bao gồm các phần tử chính thanh nối đất, điện cực nối đất và dây dẫn nối đất được liên kết với nhau.

Bảng 1 - Bảng tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn nối đất được chôn trong đất

Dây dẫn nối đất

Có bảo vệ về cơ

Không có bảo vệ về cơ

Có bảo vệ chống ăn mòn

10 mm2 đối với dây thép

2,5 mm2 đối với dây đồng

16 mm2 đối với cả dây thép và dây đồng

Không có bảo vệ chống ăn mòn

50 mm2 đối với dây thép

25 mm2 đối với dây đồng

Bảng 2 - Bảng tiết diện nhỏ nhất của dây PE

Tiết diện của dây dẫn pha (mm2)

Tiết diện nhỏ nhất của dây PE tương ứng (mm2)

Dây PE bằng đồng

Dây PE bằng thép

S ≤ 16

S

3×S

16 < S ≤ 35

16

3×16

S > 35

 

3

1.3. HỆ THỐNG BẢO VỆ THIẾT BỊ ĐIỆN

Yêu cầu về kỹ thuật trong thiết kế điện trong văn phòng cần đảm bảo hệ thống bảo vệ điện, an toàn cho người dùng và cả trang thiết bị điện được lắp đặt. Cụ thể, cần những điều sau:

  • Bảo vệ chống điện giật
  • Bảo vệ chống tác động nhiệt 
  • Bảo vệ chống quá dòng điện 
  • Bảo vệ chống nhiễu điện áp và điện từ
  • Bảo vệ chống sét

HỆ SỐ PHỤ TẢI TÍNH TOÁN

Bộ tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng đảm bảo thông suốt trong quá trình thi công thiết kế dự án văn phòng hiện nay. Điều này giúp đưa ra những quy chuẩn chuẩn mực nhất, đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng trong quá trình ở và làm việc. Về hệ số phụ tải, cụ thể được quy định như sau:

Bảng 3: Chỉ tiêu cấp điện cho các công trình văn phòng, nhà ở, công trình công cộng theo TCVN 9206:2012

STT

Tên phụ tải

Chỉ tiêu cấp điện

1

Văn phòng:

- Không có điều hòa nhiệt độ

- Có điều hòa nhiệt độ

 

45 W/m2 sàn

85 W/m2 sàn

2

Khối cơ quan trường học:

- Nhà trẻ, mẫu giáo

+ Không có điều hòa nhiệt độ

+ Có điều hòa nhiệt độ

- Trường phổ thông

+ Không có điều hòa nhiệt độ

+ Có điều hòa nhiệt độ

- Trường đại học

+ Không có điều hòa nhiệt độ

+ Có điều hòa nhiệt độ

 

 

25 W/m2 sàn

65 W/m2 sàn

 

25 W/m2 sàn

65 W/m2 sàn

 

25 W/m2 sàn

65 W/m2 sàn

3

Cửa hàng, chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, dịch vụ:

- Có điều hòa nhiệt độ

- Không có điều hòa nhiệt độ

 

90 W/m2 sàn

35 W/m2 sàn

5

Khối khám chữa bệnh (các công trình y tế):

- Bệnh viện cấp quận, huyện

- Bệnh viện cấp tỉnh, cấp thành phố

Bệnh viện cấp quốc gia 

 

1,5 kW/ giường bệnh

2 kW/ giường bệnh

2,5 kW/ giường bệnh

6

Rạp hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc:

- Có điều hòa nhiệt độ

 

125 W/m2 sàn

7

Trụ sở cơ quan hành chính:

- Có điều hòa nhiệt độ

- Không có điều hòa nhiệt độ

 

85 W/m2 sàn

45 W/m2 sàn

Bên cạnh đó, khi thiết kế văn phòng công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chiếm phần lớn trong tổng công suất chung của văn phòng. Trong đó, công suất của phụ tải chiếu sáng được tính toán dựa trên số lượng và công suất của bộ đèn chiếu của công trình. Khi chưa thiết kế chiếu sáng cho dự án thì phụ tải chiếu sáng sẽ được xác định dựa trên suất phụ tải chiếu sáng tính trên diện tích sàn (m2). Cụ thể theo tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng, quy định như sau:

Bảng 4: Suất phụ tải chiếu sáng theo mục 5 TCVN 9206:2012

Dạng tải

Suất phụ tải (VA/m2)

Độ rọi trung bình (Lux)

Kho, các công việc không liên tục

7

150

Các công việc nặng: chế tạo, lắp ráp các trang thiết bị có kích thước lớn

14

300

 Công việc hành chính văn phòng

24

500

Công việc chính xác:

- Vẽ thiết kế

- Chế tạo, lắp ráp chính xác

41

800

GHI CHÚ: Dẫn từ Bảng B13 trong sách Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC

Bảng 5: Độ rọi nhỏ nhất của hệ thống chiếu sáng nhân tạo trên bề mặt làm việc theo phụ lục C trong QCVN 12:2014 

Tên công trìnhMặt phẳng quy định về độ rọi - độ cao cách mặt sàn (m)Độ rọi nhỏ nhất cho phép (lx)Ghi chú
1. Cơ quan hành chính sự nghiệp   
1.1 Phòng làm việc, văn phòng, phòng thiết kế, phòng thí nghiệmNgang - 0,8150 - KL*
300- TCK*
400-TX*
Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ

1.2 Phòng vẽ kĩ thuậtNgang - 0,8750
1.3 Phòng máy tínhNgang - 0,8500
1.4 Phòng nghiệp vụ của ngân hàng, bưu điệnNgang - 0,8500
1.5 Kho lưu trữ hồ sơ   
a) Bàn làm việcNgang - 0,8200Dùng đèn loại chốngcháy
b) Giá để hồ sơNgang - 0,8 (trên giá)75
1.6 Phòng in ốp xét   
a) Bộ phận trình bàyNgang - 0,8200Dùng đèn loại chốngcháy
b) Bộ phận chế tạo khuôn in và chuẩn bịNgang - 0,8150-
c) Bộ phận inNgang - 0,8100-
1.7 Phòng in ôzalít (in bằng ánh sáng)Ngang - 0,8100-
1.8 Phòng ảnhNgang - 0,875-
1.5 Xưởng mộc, mô hình, sửa chữaNgang - 0,8150Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ
1.10. Phòng họp, hội nghị, hội trườngNgang - 0,8500 
1.11 Phòng giải lao (hành lang ngoài phòng họp, hội nghị, hội trường)Sàn100-
1.12 Phòng thí nghiệmNgang - 0,8400-
2. Trường học, khu trung tâm dạy nghề   
2.1 Phòng học, giảng đường lớp học:   
a) BảngĐứng-trên bảng500-
b) Bàn họcNgang - 0,8200-
2.2 Phòng thí nghiệm, xét nghiệmNgang - 0,8400-TX
300-TCK
150-KL
-
2.3 Phòng họa, vẽ kĩ thuật, thiết kế đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp:   
a) BảngĐứng-trên bảng750 
b) Bàn làm việcNgang – 0,8300 
2.4 Xưởng dạy nghềNgang - 0,8500 
2.5 Xưởng mộcNgang - 0,8400 
2.6 Phòng nữ công   
a) Học thêu mayNgang - 0,8400-
b) Học nấu ănNgang - 0,8200-
2.7 Gian thể dục thể thaoSàn đứng - 2,0300Bảo đảm độ rọi cho cả hai bên bề mặt đứng qua trục dọc của phòng
2.8 Văn phòng, phòng làm việc của giáo viên, hiệu trưởngNgang - 0,8300Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ
2.5 Phòng chơi, giải laoSàn300-
2.10 Hội trường, phòng khánh tiết, giảng đường có chiếu phimSàn200-
2.11 Sân khấu của hội trườngĐứng - 1,5150-
2.12 Kho dụng cụ, đồ đạc, trang thiết bịSàn100-
3. Thư viện   
3.1 Phòng đọcNgang - 0,8500Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ
3.2 Phòng danh mục sách; giá sáchĐứng-trên mặt để danh mục200
3.3 Phòng cấp thẻ độc giả; quầy thu ngân, nhận sáchNgang - 0,8500
3.4 Phòng trưng bày, giới thiệu sách mới xuất bảnNgang - 0,8200
3.5 Kho sáchĐứng-1,0 trên giá100Sử dụng đèn chống cháy
3.6 Phòng đóng bìa, đóng sáchNgang - 0,8150-
4. Hội trường, rạp chiếu bóng, nhà hát, câu lạc bộ, nhà triển lãm   
4.1 Hội trường   
a) Hội trường trung tâm của cả nước có chức năng tổ chức các hoạt động chính trị, văn hóaNgang - 0,8500Độ rọi sẽ tăng một cấp khi công trình có ý nghĩa chính trị quan trọng
b) Hội trường trung tâm tỉnh, trung tâm thành phốNgang - 0,8400
4.2 Gian khán giả của nhà hát, cung văn hóa, phòng hòa nhạc, rạp xiếcNgang - 0,8150-TX
100-TCK
75-KL
 
4.3 Gian khán giả câu lạc bộ, nhà văn hóa, phòng giải lao của nhà hátSàn150-TX
100-TCK
75-KL
Độ rọi sẽ tăng một cấp khi công trình có ý nghĩa chính trị quan trọng
4.4 Gian triển lãm, trưng bàyNgang - 0,8300-TX
200-TCK
100-KL
4.5 Gian khán giả của rạp chiếu bóng có:   
- trên 800 chỗ ngồiNgang - 0,8100 
- dưới 800 chỗ ngồiNgang - 0,875 
4.6 Phòng giải lao của rạp chiếu bóng, nhà văn hóa, câu lạc bộSàn150Độ rọi có thể tăng một cấp do yêu cầu thích nghi của mắt
4.7 Phòng sinh hoạt chuyên đềNgang - 0,8200Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ
4.8 Phòng đặt máy chiếu phim, thiết bị điều khiển âm thanh, ánh sángNgang - 0,8100
4.5 Phòng của diễn viên, phòng hóa trangTrên mặt diễn viên ở gần gương150 
5. Cửa hàng   
5.1 Gian bán hàng của cửa hàng sách, cửa hàng vải, quần áo, bách hóa, cửa hàng mỹ nghệ vàng bạc, lưu niệm, thực phẩmNgang - 0,8Gian nhỏ 300;
Gian rộng 500
-
5.2 Gian bán hàng của cửa hàng bán đồ gỗ,vật liệu XD, đồ điện, văn phòng phẩmNgang - 0,8300-
5.3 Nơi thu tiền, phòng thủ quỹNgang - 0,8300-
5.4 Kho để hàng hóaSàn75-
CHÚ THÍCH:*KL: “Không lâu”;*TCK: ”Theo chu kỳ”;*TX: “Thường xuyên”.

TRA CỨU PHONG THỦY

Quý khách cần tư vấn thiết kế nội thất văn phòng trọn gói hoặc thi công nội thất văn phòng trọn gói, hãy liên hệ ngay DCO Việt Nam theo thông tin dưới đây: