Tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng chuẩn nhất
Trong các công trình dự án thiết kế văn phòng, hệ thống điện năng được quan tâm nhiều trong việc lắp đặt, thiết kế. Hiện nay, có một quy chuẩn riêng được nhà nước quy định rõ, cụ thể tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng như thế nào? Cùng DCO Việt Nam theo dõi chi tiết ngay sau đây.
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI THIẾT KẾ ĐIỆN VĂN PHÒNG, NHÀ Ở
Theo QCVN 12:2014/BXD đưa ra bộ quy chuẩn quốc gia về thiết kế hệ thống điện trong các công trình nhà ở, công trình công cộng, thiết kế nội thất văn phòng đã chỉ rõ những yêu cầu kỹ thuật cần thiết khi thiết kế điện văn phòng để đảm sự an toàn. Cụ thể được nêu rõ dưới đây.
1.1. HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN
Hệ thống đường dẫn điện, thiết bị điện cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn điều kiện về đảm bảo an toàn cho hệ thống và người sử dụng. Do những tác động từ bên ngoài như thời tiết, các vật cản, động vật,... nên cần bố trí thiết kế các thiết bị chống ăn mòn, không chịu tác động bởi nhiệt độ thời tiết, giảm tối thiểu những nguy hiểm từ tác động của vật rắn bên ngoài xâm nhập,... Về tiết diện của dây dẫn, cụ thể được quy định như sau:
Yêu cầu về tiết diện đối với dây pha các mạch xoay chiều:
Mạch chiếu sáng: 1,5 mm2
Mạch động lực, mạch dành riêng cho động lực, chiếu sáng: 2,5 mm2
Mạch điều khiển và tín hiệu: 0,5 mm2
Đường dẫn điện từ tủ điệncủa các phòng (căn hộ) đến tủ điện tầng: 4 mm2
Đường dẫn điện trục đứng được cấp điện cho một hoặc một số tầng: 6 mm2
Tiết diện của dây trung tính:
- Bằng tiết diện dây pha nếu mach điện 1 pha 2 dây, hoặc mạch điện 3 pha có tiết diện ≤ 16mm2 hoặc mạch điện 3 pha có bộ số lẻ của 3 và sóng hài bậc 3 tạo ra độ méo từ 15 % đến 33 %;
- Lớn hơn hoặc bằng tiết diện dây pha nếu bội số lẻ của 3 và sóng hài bậc 3 tạo ra độ méo lớn hơn 33 %;
- Nhỏ hơn tiết diện dây pha nếu tiết diện của mạch 3 pha lớn hơn 16mm2
1.2. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT VÀ DÂY DẪN BẢO VỆ
Hệ thống nối đất bao gồm các phần tử chính thanh nối đất, điện cực nối đất và dây dẫn nối đất được liên kết với nhau.
Bảng 1 - Bảng tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn nối đất được chôn trong đất
Dây dẫn nối đất | Có bảo vệ về cơ | Không có bảo vệ về cơ |
Có bảo vệ chống ăn mòn | 10 mm2 đối với dây thép 2,5 mm2 đối với dây đồng | 16 mm2 đối với cả dây thép và dây đồng |
Không có bảo vệ chống ăn mòn | 50 mm2 đối với dây thép 25 mm2 đối với dây đồng |
Bảng 2 - Bảng tiết diện nhỏ nhất của dây PE
Tiết diện của dây dẫn pha (mm2) | Tiết diện nhỏ nhất của dây PE tương ứng (mm2) | |
Dây PE bằng đồng | Dây PE bằng thép | |
S ≤ 16 | S | 3×S |
16 < S ≤ 35 | 16 | 3×16 |
S > 35 |
| 3 |
1.3. HỆ THỐNG BẢO VỆ THIẾT BỊ ĐIỆN
Yêu cầu về kỹ thuật trong thiết kế điện trong văn phòng cần đảm bảo hệ thống bảo vệ điện, an toàn cho người dùng và cả trang thiết bị điện được lắp đặt. Cụ thể, cần những điều sau:
- Bảo vệ chống điện giật
- Bảo vệ chống tác động nhiệt
- Bảo vệ chống quá dòng điện
- Bảo vệ chống nhiễu điện áp và điện từ
- Bảo vệ chống sét
HỆ SỐ PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Bộ tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng đảm bảo thông suốt trong quá trình thi công thiết kế dự án văn phòng hiện nay. Điều này giúp đưa ra những quy chuẩn chuẩn mực nhất, đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng trong quá trình ở và làm việc. Về hệ số phụ tải, cụ thể được quy định như sau:
Bảng 3: Chỉ tiêu cấp điện cho các công trình văn phòng, nhà ở, công trình công cộng theo TCVN 9206:2012
STT | Tên phụ tải | Chỉ tiêu cấp điện |
1 | Văn phòng: - Không có điều hòa nhiệt độ - Có điều hòa nhiệt độ |
45 W/m2 sàn 85 W/m2 sàn |
2 | Khối cơ quan trường học: - Nhà trẻ, mẫu giáo + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ - Trường phổ thông + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ - Trường đại học + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ |
25 W/m2 sàn 65 W/m2 sàn
25 W/m2 sàn 65 W/m2 sàn
25 W/m2 sàn 65 W/m2 sàn |
3 | Cửa hàng, chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, dịch vụ: - Có điều hòa nhiệt độ - Không có điều hòa nhiệt độ |
90 W/m2 sàn 35 W/m2 sàn |
5 | Khối khám chữa bệnh (các công trình y tế): - Bệnh viện cấp quận, huyện - Bệnh viện cấp tỉnh, cấp thành phố Bệnh viện cấp quốc gia |
1,5 kW/ giường bệnh 2 kW/ giường bệnh 2,5 kW/ giường bệnh |
6 | Rạp hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc: - Có điều hòa nhiệt độ |
125 W/m2 sàn |
7 | Trụ sở cơ quan hành chính: - Có điều hòa nhiệt độ - Không có điều hòa nhiệt độ |
85 W/m2 sàn 45 W/m2 sàn |
Bên cạnh đó, khi thiết kế văn phòng công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chiếm phần lớn trong tổng công suất chung của văn phòng. Trong đó, công suất của phụ tải chiếu sáng được tính toán dựa trên số lượng và công suất của bộ đèn chiếu của công trình. Khi chưa thiết kế chiếu sáng cho dự án thì phụ tải chiếu sáng sẽ được xác định dựa trên suất phụ tải chiếu sáng tính trên diện tích sàn (m2). Cụ thể theo tiêu chuẩn thiết kế điện văn phòng, quy định như sau:
Bảng 4: Suất phụ tải chiếu sáng theo mục 5 TCVN 9206:2012
Dạng tải | Suất phụ tải (VA/m2) | Độ rọi trung bình (Lux) |
Kho, các công việc không liên tục | 7 | 150 |
Các công việc nặng: chế tạo, lắp ráp các trang thiết bị có kích thước lớn | 14 | 300 |
Công việc hành chính văn phòng | 24 | 500 |
Công việc chính xác: - Vẽ thiết kế - Chế tạo, lắp ráp chính xác | 41 | 800 |
GHI CHÚ: Dẫn từ Bảng B13 trong sách Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC |
Bảng 5: Độ rọi nhỏ nhất của hệ thống chiếu sáng nhân tạo trên bề mặt làm việc theo phụ lục C trong QCVN 12:2014
Tên công trình | Mặt phẳng quy định về độ rọi - độ cao cách mặt sàn (m) | Độ rọi nhỏ nhất cho phép (lx) | Ghi chú |
1. Cơ quan hành chính sự nghiệp | |||
1.1 Phòng làm việc, văn phòng, phòng thiết kế, phòng thí nghiệm | Ngang - 0,8 | 150 - KL* 300- TCK* 400-TX* | Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ |
1.2 Phòng vẽ kĩ thuật | Ngang - 0,8 | 750 | |
1.3 Phòng máy tính | Ngang - 0,8 | 500 | |
1.4 Phòng nghiệp vụ của ngân hàng, bưu điện | Ngang - 0,8 | 500 | |
1.5 Kho lưu trữ hồ sơ | |||
a) Bàn làm việc | Ngang - 0,8 | 200 | Dùng đèn loại chốngcháy |
b) Giá để hồ sơ | Ngang - 0,8 (trên giá) | 75 | |
1.6 Phòng in ốp xét | |||
a) Bộ phận trình bày | Ngang - 0,8 | 200 | Dùng đèn loại chốngcháy |
b) Bộ phận chế tạo khuôn in và chuẩn bị | Ngang - 0,8 | 150 | - |
c) Bộ phận in | Ngang - 0,8 | 100 | - |
1.7 Phòng in ôzalít (in bằng ánh sáng) | Ngang - 0,8 | 100 | - |
1.8 Phòng ảnh | Ngang - 0,8 | 75 | - |
1.5 Xưởng mộc, mô hình, sửa chữa | Ngang - 0,8 | 150 | Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ |
1.10. Phòng họp, hội nghị, hội trường | Ngang - 0,8 | 500 | |
1.11 Phòng giải lao (hành lang ngoài phòng họp, hội nghị, hội trường) | Sàn | 100 | - |
1.12 Phòng thí nghiệm | Ngang - 0,8 | 400 | - |
2. Trường học, khu trung tâm dạy nghề | |||
2.1 Phòng học, giảng đường lớp học: | |||
a) Bảng | Đứng-trên bảng | 500 | - |
b) Bàn học | Ngang - 0,8 | 200 | - |
2.2 Phòng thí nghiệm, xét nghiệm | Ngang - 0,8 | 400-TX 300-TCK 150-KL | - |
2.3 Phòng họa, vẽ kĩ thuật, thiết kế đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp: | |||
a) Bảng | Đứng-trên bảng | 750 | |
b) Bàn làm việc | Ngang – 0,8 | 300 | |
2.4 Xưởng dạy nghề | Ngang - 0,8 | 500 | |
2.5 Xưởng mộc | Ngang - 0,8 | 400 | |
2.6 Phòng nữ công | |||
a) Học thêu may | Ngang - 0,8 | 400 | - |
b) Học nấu ăn | Ngang - 0,8 | 200 | - |
2.7 Gian thể dục thể thao | Sàn đứng - 2,0 | 300 | Bảo đảm độ rọi cho cả hai bên bề mặt đứng qua trục dọc của phòng |
2.8 Văn phòng, phòng làm việc của giáo viên, hiệu trưởng | Ngang - 0,8 | 300 | Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ |
2.5 Phòng chơi, giải lao | Sàn | 300 | - |
2.10 Hội trường, phòng khánh tiết, giảng đường có chiếu phim | Sàn | 200 | - |
2.11 Sân khấu của hội trường | Đứng - 1,5 | 150 | - |
2.12 Kho dụng cụ, đồ đạc, trang thiết bị | Sàn | 100 | - |
3. Thư viện | |||
3.1 Phòng đọc | Ngang - 0,8 | 500 | Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ |
3.2 Phòng danh mục sách; giá sách | Đứng-trên mặt để danh mục | 200 | |
3.3 Phòng cấp thẻ độc giả; quầy thu ngân, nhận sách | Ngang - 0,8 | 500 | |
3.4 Phòng trưng bày, giới thiệu sách mới xuất bản | Ngang - 0,8 | 200 | |
3.5 Kho sách | Đứng-1,0 trên giá | 100 | Sử dụng đèn chống cháy |
3.6 Phòng đóng bìa, đóng sách | Ngang - 0,8 | 150 | - |
4. Hội trường, rạp chiếu bóng, nhà hát, câu lạc bộ, nhà triển lãm | |||
4.1 Hội trường | |||
a) Hội trường trung tâm của cả nước có chức năng tổ chức các hoạt động chính trị, văn hóa | Ngang - 0,8 | 500 | Độ rọi sẽ tăng một cấp khi công trình có ý nghĩa chính trị quan trọng |
b) Hội trường trung tâm tỉnh, trung tâm thành phố | Ngang - 0,8 | 400 | |
4.2 Gian khán giả của nhà hát, cung văn hóa, phòng hòa nhạc, rạp xiếc | Ngang - 0,8 | 150-TX 100-TCK 75-KL | |
4.3 Gian khán giả câu lạc bộ, nhà văn hóa, phòng giải lao của nhà hát | Sàn | 150-TX 100-TCK 75-KL | Độ rọi sẽ tăng một cấp khi công trình có ý nghĩa chính trị quan trọng |
4.4 Gian triển lãm, trưng bày | Ngang - 0,8 | 300-TX 200-TCK 100-KL | |
4.5 Gian khán giả của rạp chiếu bóng có: | |||
- trên 800 chỗ ngồi | Ngang - 0,8 | 100 | |
- dưới 800 chỗ ngồi | Ngang - 0,8 | 75 | |
4.6 Phòng giải lao của rạp chiếu bóng, nhà văn hóa, câu lạc bộ | Sàn | 150 | Độ rọi có thể tăng một cấp do yêu cầu thích nghi của mắt |
4.7 Phòng sinh hoạt chuyên đề | Ngang - 0,8 | 200 | Cần có ổ cắm bổ sung chiếu sáng tại chỗ |
4.8 Phòng đặt máy chiếu phim, thiết bị điều khiển âm thanh, ánh sáng | Ngang - 0,8 | 100 | |
4.5 Phòng của diễn viên, phòng hóa trang | Trên mặt diễn viên ở gần gương | 150 | |
5. Cửa hàng | |||
5.1 Gian bán hàng của cửa hàng sách, cửa hàng vải, quần áo, bách hóa, cửa hàng mỹ nghệ vàng bạc, lưu niệm, thực phẩm | Ngang - 0,8 | Gian nhỏ 300; Gian rộng 500 | - |
5.2 Gian bán hàng của cửa hàng bán đồ gỗ,vật liệu XD, đồ điện, văn phòng phẩm | Ngang - 0,8 | 300 | - |
5.3 Nơi thu tiền, phòng thủ quỹ | Ngang - 0,8 | 300 | - |
5.4 Kho để hàng hóa | Sàn | 75 | - |
CHÚ THÍCH:*KL: “Không lâu”;*TCK: ”Theo chu kỳ”;*TX: “Thường xuyên”. |
TRA CỨU PHONG THỦY
Quý khách cần tư vấn thiết kế nội thất văn phòng trọn gói hoặc thi công nội thất văn phòng trọn gói, hãy liên hệ ngay DCO Việt Nam theo thông tin dưới đây: