Văn phòng hạng A là gì? Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng hạng A
DCO Việt Nam - Trong thiết kế thi công nội thất văn phòng, việc có bộ tiêu chuẩn xếp hạng tòa nhà văn phòng hạng A, hạng B, hạng C phù hợp với đặc điểm, thị trường của Việt Nam là điều cần thiết. Điều này sẽ giúp cho thị trường đầu tư xây dựng phát triển và minh bạch hơn trong việc đánh giá chất lượng, và giúp cho doanh nghiệp, chủ đầu tư, đơn vị thiết kế thi công nội thất văn phòng có mức tiêu chuẩn để thiết kế xây dựng văn phòng cho phù hợp.
VĂN PHÒNG HẠNG A LÀ GÌ?
Văn phòng hạng A là những văn phòng cho thuê cao cấp nhất hiện nay, xứng tầm đẳng cấp 5 sao, và được xây dựng tại những khu vực trung tâm với vị trí thuận lợi, đẹp tại các thành phố lớn với những dịch vụ, phong cách thiết kế, tiện ích đẳng cấp theo tiêu chuẩn chất lượng khắt khe nhất.
Đối với một văn phòng hạng A, thì các yếu tố: bố trí linh hoạt và dễ dàng tùy chỉnh, nhiều không gian văn phòng là điều cần thiết. Dù rằng, địa điểm không quyết định nhiều đến vị thế, cấp văn phòng, nhưng đây lại là một trong yếu tố quyết định đến xếp loại văn phòng hiện nay. Có thể thấy, những tòa nhà văn phòng hạng A thường được đặt tại trung tâm thành phố lớn, nơi đây tập trung nhiều dịch vụ, cũng như những nhu cầu cao. Cũng bởi những tiêu chuẩn văn phòng A đòi hỏi khắt khe, chính vì thế mà kinh phí xây dựng và cho thuê là rất lớn, thường phù hợp với những doanh nghiệp lớn, có tác dụng lớn trong việc làm hình ảnh, quảng bá thương hiệu.
Vậy, dựa vào đâu để xếp loại văn phòng hạng A hiện nay, cùng chúng tôi xem chi tiết bộ tiêu chuẩn thiết kế văn phòng hạng A chi tiết dưới đây.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VĂN PHÒNG HẠNG A
Phải nói chính xác rằng, tại thị trường Việt Nam chưa có bộ tiêu chuẩn xếp hạng chính thức nào được công nhận và áp dụng chung cho tiêu chuẩn văn phòng hạng A, hạng B, hạng C. Trong đó, các tiêu chí để đánh giá, xếp hạng phụ thuộc nhiều vào yếu tố bản địa. Bởi giữa những tòa nhà văn phòng mới và cũ có sự khác biệt lớn trong kiểu thiết kế, kiến trúc cũng như quy mô. Thị trường hiện nay, mỗi văn phòng đều có những ưu nhược riêng, mỗi loại đều có những lợi thế đặc thù.
Theo các chuyên gia hiện nay, văn phòng hạng A hay những văn phòng Coworking space được đánh giá dựa trên những tiêu chí: hệ thống kỹ thuật, cấu trúc xây dựng, vị trí, đỗ xe, quyền sở hữu, quản lý và dịch vụ tòa nhà, chứng nhận đánh giá môi trường quốc tế. Cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế văn phòng hạng A được liệt kê cụ thể trong bảng sau:
TT | HỆ THỐNG CÁC TIÊU CHÍ | HẠNG A |
1 | HỆ THỐNG KỸ THUẬT | |
1.1 | BMS - Hệ thống quản lý tòa nhà | Bắt buộc |
1.2 | HVCA - Hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí: - HVCA giúp cung cấp và kiểm soát 2 chiều nóng lạnh trong văn phòng, kiểm soát được độ ẩm cho từng khu vực | Bắt buộc |
1.3 | Năng lực HVCA: - Làm lạnh cho phòng server 24/24 - Cung cấp không khí văn phòng trong lành: 60 m3/một giờ/10m2 văn phòng - Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22CO, +/- 1CO | Bắt buộc |
1.4 | Hệ thống phòng cháy chữa cháy văn phòng hiện đại: - Cụ thể là bao gồm phát hiện, báo cháy và cả chữa cháy | Bắt buộc |
1.5 | Thang máy: - Thang máy của tòa văn phòng đảm bảo tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế | Bắt buộc |
1.6 | Thời gian chờ tối đa của thang máy: - Thời gian chờ không nên quá 30 giây - Khuyến nghị: Cần có hệ thống điều khiển thang máy thông minh đối với các tòa nhà văn phòng 20 tầng trở lên | Bắt buộc |
1.7 | Điện nguồn: - Có hệ thống nguồn điện độc lập và tự động chuyển nguồn khi cần thiết, hoặc là hệ thống máy điện dự phòng (đảm bảo công suất tối thiểu là 70VA cho 1m2), cùng với hệ thống bộ lưu điện UPS cho các khu vực hệ thống kỹ thuật khẩn cấp. | Bắt buộc |
1.8 | Hệ thống an ninh: - Đảm bảo hệ thống an ninh giám sát, quản lý ra vào CCTV tại tất cả các điểm ra vào, các khu vực chỗ đậu xe, đảm bảo có thẻ quản lý và nhân viên an ninh trực 24/24 | Bắt buộc |
2 | CẤU TRÚC XÂY DỰNG | |
2.1 | Chiều cao trần tối thiểu từ 2,7 m trở lên | Bắt buộc |
2.2 | Mặt bằng: - Tiêu chuẩn văn phòng hạng A: Không gian văn phòng mở, vách ngăn cứng phân chia được loại bỏ, lưới cột lớn hơn 6x6m - Khuyến nghị: Đối với không gian văn phòng ít hơn 90% khoảng cách diện tích có thể sử dụng từ cửa sổ đến cột nhưng không được nhỏ hơn 4m | Bắt buộc |
2.3 | Chiều sâu sàn: - Độ sâu sàn không quá 18 - 20m từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia - Độ sâu sàn không quá 10m từ cửa sổ đến lõi tâm sàn hoặc từ cửa sổ bên ngoài đến lõi tòa nhà - Độ sâu sàn không quá 12m, chúng được tính từ tâm tòa nhà đến cửa sổ bên ngoài nếu như tòa nhà có khoảng thông tầng bên trong và có hình dáng không bình thường | Bắt buộc |
2.4 | Hệ số diện tích không hữu ích: - Diện tích không hữu ích của tòa nhà ≤ 12%, cụ thể được tính bằng công thức: S = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100% | Bắt buộc |
2.5 | Khả năng chịu tải của sàn ≥ 400 kg/m2 | Bắt buộc |
2.6 | Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoà văn phòng: - Hạng A: Vật liệu cao cấp | Bắt buộc |
2.7 | Sàn nâng (raised floors): - Tòa nhà văn phòng cần được thiết kế lắp đặt sàn nâng đầy đủ | Bắt buộc |
2.8 | Chiếu sáng tự nhiên và hệ thống cửa sổ: - Lắp đặt hệ thóng cửa sổ chất lượng cao, đảm bảo cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên và được bố trí một cách hợp lý | Bắt buộc |
3 | VỊ TRÍ | |
3.1 | Vị trí: - Đảm bảo vị trí tòa nhà văn phòng tốt, các công trình xung quanh không gây ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh cũng như công việc. Ví dụ như trại giam, nhà tang lễ, hay cơ sở xưởng sản xuất,.... | Bắt buộc |
3.2 | Giao thông vận tải: - Đảm bảo thuận tiện cho giao thông đi lại như ô tô hay giao thông công cộng - Ví dụ: Thời gian đi đến tuyến xe bus gần nhất sao cho chỉ mất 10 – 15 phút đi bộ | Bắt buộc |
4 | ĐỖ XE | |
4.1 | Loại đỗ xe: - Hạng A: Có bãi đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc bãi đỗ xe thông minh cao tầng, đường chỉ dẫn có mái che vào tòa nhà. Cùng với đó là khu vực tầng 1 rộng, có chỗ đỗ xe cho khách | Bắt buộc |
4.2 | Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: - Chỗ đỗ xe ≥ 1 cho 100m2 diện tích cho thuê (1/100) - Giữa vành đai thứ 3 và MKAD: không ít hơn 1/60 - Giữa vành đai thứ 3 và vành đai vườn: không dưới 1/80 - Bên ngoài MKAD: 1/30 – 1/40 trở lên | Nên có |
5 | QUYỀN SỞ HỮU | |
5.1 | Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (nghĩa là các sàn, các khối nhà không được có nhiều chủ sở hữu) | Bắt buộc |
5.2 | Cấu trúc sở hữu minh bạch> | Tùy chọn |
6 | QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ | |
6.1 | Quản lý tài sản: - Tài sản được quản lý bởi một bên thứ 3 là công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (trong đó diện tích mỗi tòa nhà phải từ 5000m2 trở lên), hoặc cũng có thể là có chất lượng quản lý quốc tế, kinh nghiệm lâu năm | Bắt buộc |
6.2 | Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông: - Đảm bảo tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà văn phòng | Bắt buộc |
6.3 | Sảnh đợi: - Khu vực sảnh đợi đảm bảo rộng rãi sao cho phù hợp với quy mô tòa nhà để khách hàng dễ dàng tiếp cận nhất | Bắt buộc |
6.4 | Tiện ích: - Khu vực phòng ăn nhân viên trong tòa nhà cần có và thiết kế chuyên nghiệp phù hợp với quy mô văn phòng và số lượng người bên trong tòa nhà văn phòng. - Cần có ít nhất 2 tiện ích nữa trong tòa nhà: ATM, cửa hàng bách hóa, giặt là,... - Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét | Bắt buộc |
7 | CHỨNG NHẬN | |
7.1 | Có chứng nhận theo một hoặc nhiều phương pháp đánh giá môi trường quốc tế cho các tòa nhà (Ví dụ BREEAM hoặc LEED) | Nên có |
TƯ VẤN & DỰ TOÁN
Các kiến trúc sư DCO Việt Nam có thể biến tất cả những ý tưởng của quý khách thành hiện thực. Nếu quý khách đang cần tìm một đơn vị thiết kế, thi công nội thất văn phòng thì DCO Việt Nam chính là sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Hãy gửi yêu cầu báo giá theo mẫu hoặc gọi ngay tới HOTLINE dưới đây để được tư vấn miễn phí từ các KTS dày dặn kinh nghiệm:
TRA CỨU PHONG THỦY
Quý khách cần tư vấn thiết kế nội thất văn phòng trọn gói hoặc thi công nội thất văn phòng trọn gói, hãy liên hệ ngay DCO Việt Nam theo thông tin dưới đây: