Tiêu chuẩn điều hòa trong thiết kế văn phòng
DCO Việt Nam - Trong thi công thiết kế văn phòng, thông gió điều hòa không khí là vấn đề được mọi người quan tâm sao cho đúng với tiêu chuẩn hiện hành hiện nay mà đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong không gian văn phòng doanh nghiệp. Trong bài viết này, DCO sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về tiêu chuẩn điều hòa trong văn phòng cũng như cách tính công suất điều hòa văn phòng chi tiết nhất.
TIÊU CHUẨN ĐIỀU HÒA TRONG THIẾT KẾ THI CÔNG VĂN PHÒNG
Dựa trên bộ tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5687:2010 về thiết kế thông gió (TG), điều hòa không khí (ĐHKK) trong các công trình xây dựng hiện nay, đã chỉ rõ và đưa ra chi tiết những tiêu chuẩn điều hòa trong thiết kế văn phòng như sau:
1.1. THÔNG SỐ TÍNH TOÁN KHÔNG KHÍ
Đối với hệ số thông số tính toán (TSTT) được quy định rõ TSTT bên trong nhà và bên ngoài nhà. Trong đó, thông số tính toán bên trong nhà là thiết kế điều hòa không khí nhằm đảm bảo điều kiện nhiệt của cơ thể con người thích nghi với điều kiện trạng thái lao động, loại hình công việc cụ thể. Cụ thể như sau:
Bảng 1: TSTT bên trong nhà
Thứ tự | Trạng thái lao động | Mùa hè | Mùa đông | ||||
Nhiệt độ t, °C | Độ ẩm tương đối ϕ,% | Vận tốc gió v, m/s | Nhiệt độ t, °C | Độ ẩm tương đối ϕ,% | Vận tốc gió v, m/s | ||
1 | Nghỉ ngơi tĩnh tại | từ 25 đến 28 | từ 70 đến 60 | từ 0,5 đến 0,6 | từ 22 đến 24 | từ 70 đến 60 | từ 0,1 đến 0,2 |
2 | Lao động nhẹ | từ 23 đến 26 | từ 70 đến 60 | từ 0,8 đến 1,0 | từ 21 đến 23 | Từ 70 đến 60 | từ 0,4 đến 0,5 |
3 | Lao động vừa | từ 22 đến 25 | từ 70 đến 60 | từ 1,2 đến 1,5 | từ 20 đến 22 | từ 70 đến 60 | từ 0,8 đến 1,0 |
4 | Lao động nặng | từ 20 đến 23 | từ 70 đến 60 | từ 2,0 đến 2,5 | từ 18 đến 20 | từ 70 đến 60 | từ 1,2 đến 1,5 |
Bảng 2: TSTT không khí bên trong nhà với yêu cầu của từng nghề nghiệp
Thứ tự | Loại công trình hoặc công nghệ | Nhiệt độ t,°C | Độ ẩm tương đối ϕ,% | Vận tốc gió v, m/s |
1 | Phòng mổ bệnh viện | từ 20 đến 25 | từ 50 đến 60 | từ 1 đến 1,3 |
2 | Thư viện, kho sách | từ 20 đến 28 | từ 50 đến 60 | |
3 | Phòng trưng bày viện bảo tàng | từ 20 đến 26 | từ 50 đến 60 | |
4 | Nhà máy in | |||
- In nhiều màu | từ 24 đến 26 | Từ 50 đến 55 | ||
- In thường | từ 24 đến 26 | từ 55 đến 60 | ||
5 | Công nghệ phim ảnh | |||
- Tráng phim | từ 20 đến 24 | 60 ± 5 | ||
- Hong khô phim | từ 22 đến 26 | 60 ± 5 | ||
- Kho giấy ảnh, thuốc ảnh | từ 20 đến 27 | từ 40 đến 50 | ||
6 | Công nghiệp tơ nhân tạo | |||
- Phân xưởng để dệt | từ 24 đến 26 | 55 ± 5 | ||
- Khu phòng thí nghiệm cơ lý sợi và vải | từ 20 đến 2 | 55 ± 5 | ||
- Phân xưởng để kéo sợi | từ 24 đến 26 | 60 ± 5 | ||
- Phân xưởng cuộn sợi | từ 18 đến 20 | 50 ± 3 | ||
7 | Nhà máy thuốc lá | |||
- Kho thuốc lá | từ 20 đến 26 | từ 75 đến 80 | ||
- Phân xưởng sợi thuốc | từ 20 đến 26 | từ 70 đến 75 | ||
- Phân xưởng cuốn điếu | từ 20 đến 26 | từ 65 đến 70 | ||
- Buồng làm dịu thuốc lá | từ 24 đến 1 | từ 75 đến 5 | ||
8 | Nhà máy chè đen | |||
- Gian vò chè | từ 20 đến 28 | từ 90 đến 95 | ||
- Gian lên men | từ 20 đến 26 | từ 95 đến 98 | ||
- Gian sàng chọn đóng bao | từ 20 đến 28 | từ 55 đến 65 | ||
9 | Cơ khí chính xác | |||
- Phòng ổn định nhiệt | từ 18 đến 20 | 40 ± 5 | ||
- Khu xưởng nấu thủy tinh quang học | 24 ± 1 | 45 ± 5 | ||
- Khu xưởng mài thấu kính | 24 ± 0,5 | 80 ±5 | ||
- Khu xưởng chế tạo thiết bị đo điện | từ 22 đến 26 | từ 50 đến 55 | ||
- Phòng máy vi tính | từ 20 đến 28 | từ 50 đến 70 |
1.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Hệ thống điều hòa không khí được sử dụng chủ yếu cho nhà ở, khách sạn, phòng làm việc. Có thể thiết kế hệ thống điều hòa không khí chung cho các khu vực:
- Phòng ở
- Phòng hành chính
- Phong sản xuất
- Phòng kho
Trong đó, có thể thiết kế hệ thống thông gió điều hòa không khí cho tổ hợp các phòng có công dụng khác nhau khi diện tích nhỏ hơn 200m2:
- Phòng ở và phòng hành chính, cũng có thể là phòng sản xuất nếu đường ống phân phối gió có lắp van cửa;
- Phòng sản xuất với các phòng hành chính.
Lưu ý: Đối với hệ thống thông gió cho nhà công nghiệp làm việc hơn 8h/ngày ở những khu vực có mùa đông lạnh như miền Bắc nước ta cần thiết kế kết hợp hệ thống sưởi.
Cùng với đó, hệ thống lưu lượng không khí ngoài cho các phòng có điều hòa cần được tính toán sao cho pha loãng được mùi từ cơ thể con người và các chất độc hại từ đồ vật, trang thiết bị văn phòng. Cụ thể tiêu chuẩn không khí ngoài cho các phòng điều hòa không khí như sau:
Bảng 3: Tiêu chuẩn không khí ngoài cho các phòng điều hòa không khí
TT | Tên phòng | Diện tích, m2/người | Lượng không khí ngoài yêu cầu | Ghi chú | |
m3/h. người | m3/h.m2 | ||||
1 | Khách sạn, nhà nghỉ | ||||
Phòng ngủ | 10 | 35 | Lưu lượng không khí ngoài không phụ thuộc diện tích phòng | ||
Phòng khách | 5 | 35 | |||
Hành lang | 3 | 25 | |||
Phòng hội thảo | 2 | 30 | |||
Hội trường | 1 | 25 | |||
Phòng làm việc | 12-14 | 30 | |||
Sảnh đón tiếp | 1,5 | 25 | |||
Phòng ngủ tập thể | 5 | 25 | |||
Phòng tắm | - | - | 40 | Khu vực chỉ dùng khi cần và không thường xuyên | |
2 | Nhà hàng ăn uống | ||||
Phòng ăn | 1,4 | 30 | |||
Phòng cà phê, thức ăn nhanh | 1 | 30 | |||
Quầy ba, cốc-tai | 1 | 35 | Khu vực cần lắp đặt thêm hệ thống hút khói | ||
Nhà bếp (nấu nướng) | 5 | 25 | Cần có hệ thống hút mùi. Trong đó, tổng lượng không khí ngoài và lượng gió thâm nhập từ các phòngbên cạnh cần phải đảm bảo lưu lượng hút thải không dưới 27 m3/h.m2. | ||
3 | Nhà hát, rạp chiếu bóng | ||||
Phòng khán giả | 0,7 | 25 | Cần thiết kế hệ thống thông gió đặc biệt sao cho loại bỏ được các ảnh hưởng của quá trình dàn dựng như: khâu lửa khói, sương mù,... | ||
Hành lang | 0,7 | 20 | |||
Studio | 1,5 | 25 | |||
Phòng bán vé | 1,6 | 30 | |||
4 | Cơ sở đào tạo, trường học | ||||
Phòng học | 2 | 25 | |||
Phòng thí nghiệm (PTN) | 3,3 | 35 | Cần xem thêm quy định tại tài liệu của phòng thử nghiệm | ||
Phòng hội thảo, tập huấn | 3,3 | 30 | |||
Thư viện | 5 | 25 | |||
Hội trường | 0,7 | 25 | |||
Phòng học nhạc, học hát | 2 | 25 | |||
Hành lang | - | - | 2 | ||
Phòng kho | - | - | 9 | Khyu vực chỉ hoạt động khi cần | |
5 | Bệnh viện, nhà an dưỡng, trạm xá | ||||
Phòng bệnh nhân | 10 | 40 | |||
Phòng khám bệnh | 5 | 25 | |||
Phòng phẫu thuật | 5 | 50 | |||
Phòng khám nghiệm tử thi | - | - | 9 | Tuyệt đối không lấy không khí từ không gian này tuần hoàn cho các khu vực, phòng ban khác | |
Phòng vật lý trị liệu | 5 | 25 | |||
Phòng ăn | 1 | 25 | |||
Phòng bảo vệ | 2,5 | 25 | |||
6 | Khu vực nhà thi đấu thể dục thể thao và giải trí | ||||
Khán đài thi đấu | 0,7 | 25 | |||
Phòng thi đấu | 1,4 | 35 | |||
Sân trượt băng trong nhà | - | - | 9 | ||
Bể bơi trong nhà có khán giả | - | - | 9 | Không gian này có thể yêu cầu lưu lượng không khí lớn hơn để khống chế độ ẩm | |
Sàn khiêu vũ | 1 | 40 | |||
Phòng bowling | 1,4 | 40 | |||
7 | Các không gian công cộng | ||||
Hành lang và không gian phòng chứa đồ gia dụng | - | - | 1 | ||
Dãy cửa hiệu buôn bán | 5 | - | 4 | ||
Cửa hàng | 20 | - | 1 | ||
Phòng nghỉ | 1,5 | 25 | |||
Phòng hút thuốc | 1,5 | 30 | Có hệ thống hút thải khí, không tuần hoàn khí thải | ||
8 | Các loại cửa hàng đặc biệt | ||||
Cửa hàng cắt tóc | 4 | 25 | |||
Cửa hàng chăm sóc sắc đẹp | 4 | 40 | |||
Cửa hàng quần áo, đồ gỗ | - | - | 5 | ||
Cửa hàng bán hoa | 12 | 25 | |||
Siêu thị | 12 | 25 | |||
9 | Nhà hành chính - Công sở | ||||
Phòng làm việc | 8-10 | 25 | |||
Phòng hội thảo, Phòng họp ban GĐ, Phòng hội đồng | 1 | 30 | |||
Phòng chờ | 2 | 25 | |||
CHÚ THÍCH: Diện tích m2/người được ghi ở cột thứ 3 là diện tích thực tế dành cho vị trí chiếm chỗ của người trong phòng. |
Bảng 4: Bảng lưu lượng không khí ngoài cho các phòng ban
Loại phòng, công trình | Số lần trao đổi không khí (lần/h) |
Công sở | 6 |
Nhà ở, phòng ngủ | 2-3 |
Phòng ăn khách sạn, căng tin | 10 |
Cửa hàng, siêu thị | 6 |
Xí nghiệp, nhà công nghiệp | 6 |
Phòng học | 8 |
Phòng thí nghiệm | 10-12 |
Thư viện | 5-6 |
Bệnh viện | 6-8 |
Nhà hát, rạp chiếu bóng | 8 |
Sảnh, cầu thang, hành lang, lối ra** | 4 |
Phòng tắm, phòng vệ sinh | 10 |
Phòng bếp | 20 |
Ga ra ô tô | 6* |
Trung tâm cứu hỏa | 6 |
Phòng máy bơm cấp thoát nước | 8 |
* Áp dụng đối với chiều cao của phòng 2,5 m. Nếu lớn hơn 2,5m thì tính theo tỷ lệ tăng chiều cao ** Sảnh có diện tích nhỏ hơn 10m2 không cần có thông gió cơ khí. Còn đối với phòng trong tầng hầm, thì số lần trao đổi không khí có thể tăng thêm từ 20 % đến 50 %. |
CÁCH TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỀU HÒA TRONG VĂN PHÒNG
Đối với thiết kế nội thất văn phòng làm việc, sự đa dạng trong không gian làm việc cũng như số lượng người trong văn phòng và máy móc thiết bị nội thất văn phòng sẽ phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Nếu như đối với những văn phòng thuộc quy mô nhỏ có thể tính công suất điều hòa như một phòng sinh hoạt trong gia đình thường thấy. Còn đối với những văn phòng có quy mô lớn, nhà hàng, quán cafe, không gian công cộng,... thì cách tính công suất điều hòa là gấp 1,5 lần so với công suất của điều hòa gia đình.
Cụ thể, dưới đây là bảng tính công suất điều hòa để bạn tham khảo:
Công suất | Khách sạn | Café/Nhà hàng | Gia đình | Văn phòng |
9000btu | 35 m3 | 30 m3 | 45 m3 | 30 m3 |
12000btu | 55 m3 | 45 m3 | 60 m3 | 45 m3 |
18000btu | 70 m3 | 60 m3 | 80 m3 | 60 m3 |
24000btu | 100 m3 | 80 m3 | 120 m3 | 80 m3 |
48000btu | 200 m3 | 160 m3 | 240 m3 | 160 m3 |
TƯ VẤN & DỰ TOÁN
Các kiến trúc sư DCO Việt Nam có thể biến tất cả những ý tưởng của quý khách thành hiện thực. Nếu quý khách đang cần tìm một đơn vị thiết kế, thi công nội thất văn phòng thì DCO Việt Nam chính là sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Hãy gửi yêu cầu báo giá theo mẫu hoặc gọi ngay tới HOTLINE dưới đây để được tư vấn miễn phí từ các KTS dày dặn kinh nghiệm:
TRA CỨU PHONG THỦY
Quý khách cần tư vấn thiết kế nội thất văn phòng trọn gói hoặc thi công nội thất văn phòng trọn gói, hãy liên hệ ngay DCO Việt Nam theo thông tin dưới đây: