Tiêu chuẩn thiết kế diện tích văn phòng làm việc m2/người
Tiêu chuẩn diện tích văn phòng làm việc là rất cần thiết và quan trọng trong lĩnh vực thiết kế nội thất văn phòng. Đây được coi là cơ sở để đánh giá chất lượng của văn phòng đó có phù hợp hay không. Hãy cùng DCO Việt Nam tìm hiểu chi tiết về tiêu chuẩn thiết kế diện tích văn phòng làm việc m2/người mới nhất được cập nhật 2024 sau đây.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ DIỆN TÍCH VĂN PHÒNG LÀM VIỆC M2/NGƯỜI
1.1. TIÊU CHUẨN CHUNG VỀ THIẾT KẾ VĂN PHÒNG M2/NGƯỜI
Tiêu chuẩn diện tích văn phòng làm việc m2/người được chia thành 3 mức chung đó là:
- Mức tiêu chuẩn: diện tích khoảng 7 - 10/người, đây là khoảng diện tích thoải mái, rộng rãi, khả năng trao đổi và hội họp diễn ra một cách dễ dàng
- Mức tiết kiệm: 3 - 4m2/người
- Mức diện tích văn phòng trung bình: 5 - 6m2/người
Tùy vào mục đích sử dụng của từng doanh nghiệp mà chủ đầu tư cũng như kiến trúc sư đưa ra phương án thiết kế văn phòng phù hợp nhất đối với lĩnh vực cũng như đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp.
1.2. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH PHÒNG HỌP
Đối với không gian phòng họp, khi thiết kế cần chú ý đến tiêu chuẩn diện tích phòng họp như sau:
- Phòng họp nhỏ 4 đến 7 người: 9,3m² đến 13,9m²
- Phòng họp trung bình 14 đến 16 người: 20m² đến 26m²
- Phòng họp lớn 30 đến 32 người: 54m²
- Phòng hội trường 100 người: 100m²
- Phòng yên tĩnh: diện tích khuyến nghị là 5,2m²
1.3. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ DIỆN TÍCH QUẦY LỄ TÂN
Diện tích khu vực quầy lễ tân chiếm tỷ lệ không quá lớn nhưng cũng không quá nhỏ trong một dự án thiết kế văn phòng cụ thể. Khi thiết kế khu vực này cần nêu bật được: logo thương hiệu, backdrop ấn tượng chúng được thể hiện qua màu sắc, không gian, cách trang trí. Khi thiết kế diện tích khu vực lễ tân cần chú ý đến mục đích sử dụng của doanh nghiệp,, dưới đây là một số tiêu chuẩn diện tích quầy lễ tân cần biết (lưu ý, diện tích chưa bao gồm sảnh và có thể thay đổi tùy theo nhu cầu thực tế của chủ đầu tư, tính chất công việc):
Hạng mục | Số người | Diện tích |
Lễ tân nhỏ | 1 - 2 người | 4,2 m2 – 5 m2 |
Lễ tân trung bình | 3 - 4 người | 8 m2 – 10 m2 |
Lễ tân lớn | 5 - 6 người | 13 – 20 m2 |
1.4. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH PHÒNG GIÁM ĐỐC, LÃNH ĐẠO
Leadership worker - phòng làm việc của lãnh đạo (tổng giám đốc, giám đốc, quản lý, chủ tịch) cần đảm bảo được sự thoải mái và riêng tư nhất. Khi thiết kế văn phòng làm việc lãnh đạo, diện tích không được lớn hơn tổng diện tích không gian làm việc chung của nhân viên để đảm bảo được sự cân bằng cũng như tránh lãng phí diện tích. Cụ thể, tiêu chuẩn diện tích phòng giám đốc như sau:
Vị trí | Diện tích |
Phòng tổng giám đốc | 15 – 25 m2 |
Phòng giám đốc | 10 – 18 m2 |
Trên thực tế, các kiến trúc sư khi thực hiện thiết kế thi công nội thất văn phòng giám đốc cần tính toán kỹ lưỡng, tận dụng được tối đa diện tích theo đúng tiêu chuẩn thiết kế văn phòng m2/người. Trong đó, một số lưu ý cần biết:
- Đối với văn phòng công ty nhỏ: diện tích phòng lãnh đạo có thể nhỏ hơn so với tiêu chuẩn được đề cập bên trên để phù hợp với diện tích thực tế của văn phòng
- Đối với văn phòng diện tích lớn: Có thể lựa chọn thiết kế văn phòng mở hoặc đóng có tiêu chuẩn diện tích phòng giám đốc bằng hoặc lớn hơn tiêu chuẩn trên
1.5. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH PHÒNG LÀM VIỆC NHÂN VIÊN
Đối với tiêu chuẩn thiết kế diện tích văn phòng việc nhân viên, được chia thành nhiều loại hình khác nhau để phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp cũng như góp phần tiết kiệm diện tích văn phòng làm việc trong công năng sử dụng. Tham khảo ngay về tiêu chuẩn diện tích phòng làm việc của nhân viên dưới đây:
Tính chất | Tiêu chuẩn |
Đối với nhân viên làm việc cố định | |
– Nhân viên hành chính | 3 -> 3,5m2/người |
– Nhân viên cần có không gian hỗ trợ để máy tính, tủ đựng đồ | 7 -> 10m2/người |
– Nhân viên có thời gian ngồi tại bàn làm việc chiếm 60% thời gian làm việc trong ngày | 3,5 -> 4,5m2/người |
Đối với nhân viên có vị trí làm việc linh hoạt (trong đó tổng thời gian làm việc tại bàn chiếm khoảng 40% thời gian làm việc trong ngày) | 3m2/người |
Đối với nhân viên không cần chỗ ngồi cố định (nhân viên thường ra ngoài làm việc mà chỉ đến văn phòng trong một thời gian ngắn để trao đổi công việc hoặc thảo luận) | 1,5m2/người |
1.6. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH PANTRY VĂN PHÒNG
Góc pantry văn phòng là khu vực phụ trợ phục vụ cho nhân viên công ty bữa ăn nhẹ hay những đồ uống như trà, coffee, máy hâm nóng thức ăn,... Không những thế, khu vực này còn là nơi để nghỉ ngơi, trò chuyện, trao đổi giữa các nhân viên hay công ty hay cũng là khu vực để gặp gỡ đối tác. Về diện tích khu vực pantry văn phòng thường sẽ chiếm khoảng 4,5m2 tùy vào từng quy mô của công ty cụ thể mà có sự thay đổi cho phù hợp.
Đối với khu vực chỗ ngồi, tiêu chuẩn diện tích khoảng 1,16m2/người.
1.7.TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH KHÔNG GIAN LƯU TRỮ VĂN PHÒNG
Không gian lưu trữ, hỗ trợ văn phòng | Phân bổ diện tích không gian |
Tủ hồ sơ | 1m2/tủ đựng hồ sơ |
Khu vực máy photocopy | 5m2/khu vực máy photocopy tiêu chuẩn (khu lưu trữ và bề mặt làm việc) |
Các đơn vị kệ lưu trữ, Phòng lưu trữ | 1m2/đơn vị giá đỡ hoặc đứng tự do hoặc trong các phòng lưu trữ |
Thư viện tham khảo | 1m2/đơn vị giá đỡ |
5m2/bàn đọc và làm việc | |
Mạng cục bộ (LAN), Phòng máy tính | Diện tích không gian được xác định tùy biến theo từng trường hợp cụ thể đối với từng phương án thiết kế nội thất văn phòng |
NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ KHÔNG GIAN VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ KHÔNG GIAN VĂN PHÒNG | ||||||
Không gian hỗ trợ | Số lượng nhân viên | |||||
Tên | m ² | 1 đến 5 | 6 đến 10 | 11 đến 20 | 21 đến 40 | 40 nữa |
Phòng họp | Phân bổ số không gian hỗ trợ được đề xuất | |||||
Nhỏ | 13.9 | 1 | 1 | 0 | 2 | 2 |
Trung bình | 27.9 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 |
Lớn | 54 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Phòng yên tĩnh | ||||||
Công việc/điện thoại | 5.2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
Cuộc họp 2 người | 5.2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 |
Không gian sử dụng văn phòng | ||||||
Khu pantry | 4.5 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 |
Thiết bị / trung tâm làm việc | 14.9 | 0.5 | 1 | 1 | 2 | 2 |
Thiết bị phụ trợ | 4.6 | 0 | 1 | 1 | 3 | 3 |
Khu vực lễ tân | ||||||
Nhỏ (ghế 1-2) | 4.2 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
Vừa (ghế 3-4) | 8.6 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
Lớn (ghế 5-6) | 13.4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Không gian lưu trữ | ||||||
Số lượng lớn | 13.9 | 0 | 0.5 | 0.5 | 1 | 1.5 |
Tủ lưu trữ | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tủ, kệ tài liệu, tài liệu tham khảo | 1 | 1 – 5 | 6 – 10 | 11 – 20 | 21-40 | 40+ |
Ghi chú:
|
CÁCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH VĂN PHÒNG CHUẨN
3.1. XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐỒ NỘI THẤT VĂN PHÒNG
Thông thường đồ nội thất văn phòng chiếm diện tích phần lớn trong không gian văn phòng làm việc, vì vậy khi xây dựng tiêu chuẩn thiết kế văn phòng m2/người cần tính toán lỹ lưỡng về diện tích chứa nội thất văn phòng và thiết bị văn phòng. Cụ thể:
- Nội thất văn phòng:
- Bàn ghế văn phòng: đều có quy cách riêng về kích thước và chiều cao. Thông thường, đối với bàn làm việc văn phòng có kích thước là 700, 720, 740, 760mm. Ghế văn phòng có chiều cao là 400, 420, 440mm. Khoảng cách từ bàn làm việc đến ghế là 280 - 320mm. Chiều cao dưới gầm bàn tối thiểu là 580mm, chiều rộng là 520mm.
- Tủ đựng tài liêu, tủ đựng cá nhân,...: với nhiều kích thước khác nhau để lựa chọn. Cần tính toán kỹ cho phù họp với diện tích để đảm bảo công năng và sự phù hợp.
- Thiết bị văn phòng:
- Loa đài, máy chiếu, hệ thống mic,...: nên chọn những loại treo trên cao, gắn tường thì sẽ không ảnh hưởng nhiều đến diện tích không gian phía dưới.
- Máy in, photocopy: nên chọn những khu vực góc chết của khu văn phòng chung để gia tăng công năng sử dụng diện tích trong văn phòng lại đảm bảo yếu tố thẩm mỹ.
3.2. XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH TỪNG KHÔNG GIAN VĂN PHÒNG CỤ THỂ
Xác định diện tích từng không gian trong văn phòng, dựa trên những yếu tố:
- Mục đích, tính chất công việc:
- Công ty có nhiều phòng ban hay không, bố trí thêm hệ thống vách ngăn sao cho hợp lý
- Nếu công việc hoạt động teamwork nhiều cần thêm không gian sinh hoạt chung rộng rãi
- Nếu tính chất công việc không thường xuyên và có thể làm việc offline thì không cần diện tích văn phòng quá lớn
- Nhân viên văn phòng làm việc phần lớn thời gian trong ngày làm việc thì cần bố trí diện tích lớn, rộng, thoáng
- Tính chất công việc thường tổ chức các cuộc họp, thuyết trình cần căn cứ bố trí thêm không gian sử dụng các thiết bị văn phòng như máy in, máy photocopy, fax,...
- Quy mô doanh nghiệp, số lượng nhân viên trong công ty:
- Xác định chính xác số lượng nhân viên trong công ty và phân bổ thêm diện tích trong tương lai khi doanh nghiệp mở rộng quy mô.
- Văn hóa doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nước ngoài hay doanh nghiệp Việt Nam có những đặc trưng riêng. Đối với người nước ngoài ưa thích sự độc lập, hướng đến không gian làm việc cá nhân nhiều hơn. Nhưng đối với người Việt lại ưa chuộng chủ nghĩa cộng đồng.
- Loại hình, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến cách phân bổ diện tích. Như các công ty truyền thông quảng cáo, marketing chuộng văn hóa trao đổi. Nhưng với công ty về luật hay các công ty nhà nước lại cần sự riêng tư và yên tĩnh.
- Tài chính doanh nghiệp:
- Đây là yếu tố quyết định đến cách thiết kế văn phòng làm việc hiện nay.
3.3. ĐẢM BẢO TIÊU CHUẨN VỀ ÁNH SÁNG, THÔNG GIÓ, CÁC TIÊU CHUẨN AN TOÀN
Hệ thống ánh sáng và thông gió được lắp đặt trên cao nên cũng không ảnh hưởng nhiều đến diện tích sử dụng văn phòng hiện nay. Tuy nhiên cần chú ý chiều cao văn phòng khi bố trí hệ thống đèn chùm, đèn thả.
Hệ thống đảm bảo sự an toàn trong văn phòng làm việc như lối đi thoát hiểm hay hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy,... Những yếu tố phụ trợ này đều chiếm một phần diện tích văn phòng làm việc. Khi xây dựng phương án thiết kế thi công nội thất văn phòng cần chú ý đến yếu tố này để đảm bảo hệ thống an toàn cho doanh nghiệp.
TƯ VẤN & DỰ TOÁN
Các kiến trúc sư DCO Việt Nam có thể biến tất cả những ý tưởng của quý khách thành hiện thực. Nếu quý khách đang cần tìm một đơn vị thiết kế, thi công nội thất văn phòng thì DCO Việt Nam chính là sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Hãy gửi yêu cầu báo giá theo mẫu hoặc gọi ngay tới HOTLINE dưới đây để được tư vấn miễn phí từ các KTS dày dặn kinh nghiệm:
TRA CỨU PHONG THỦY
Quý khách cần tư vấn thiết kế nội thất văn phòng trọn gói hoặc thi công nội thất văn phòng trọn gói, hãy liên hệ ngay DCO Việt Nam theo thông tin dưới đây: